bảng tính tan hoá học đầy đủ nhất

Bảng tính tan hóa học của Muối, Axit, Bazo chuẩn (Full)

Nếu bạn vẫn chưa thể nhận biết được đâu là chất kết tủa, đâu là chất tan, hay đâu là chất bay hơi trong hoá học…

… thì bảng tính tan hoá học sẽ giúp các bạn làm được điều đó.

Bài viết này sẽ tổng hợp cho các bạn những kiến thức cần thiết, giúp ghi nhớ nhanh và hiệu quả để bạn có thể học tốt môn này. Hãy cùng hushpage.com tìm hiểu ngay thôi nào các bạn ơi ^.^

Khái niệm về độ tan và ý nghĩa của bảng tính tan hoá học

Để hiểu rõ về bảng tính tan trong hoá học, đầu tiên chúng ta cần phải nắm được về khái niệm đô tan trước. Bạn đã biết độ tan là gì chưa?

1. Độ tan là gì?

Độ tan (hay độ hoà tan) (S) của một chất được hiểu là số gam của chất đó (có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí) có thể hoà tan trong 100g dung môi để tạo ra một dung dịch đồng nhất. (Theo Wikipedia)

Dung môi được dùng thường là nước (H2O) để tạo ra một dung dịch bão hoàn ở điều kiện nhiệt độ nhất định. Độ tan cũng là đại lượng tượng trưng cho khả năng tan của một chất trong điều kiện nhất định (Nhiệt độ, áp suất, độ pH…).

* Hiểu theo nghĩa rộng hơn độ hòa tan của một chất trong một dung môi nhất định được đo đạc bằng nồng độ bão hòa. Bão hòa ở đây có nghĩa là việc thêm nhiều chất tan sẽ không làm tăng nồng độ của dung dịch và bắt đầu xuất hiện kết tủa của một lượng chất tan dư.

Vậy bảng tính tan hoá 8 có ý nghĩa gì?

2. Ý nghĩa của bảng tính tan SGK hoá 9

Từ khái niệm về tính tan được đưa ra ở trên, các nhà khoa học đã dựa vào đó và chia các hợp chất hoá học ra thành 4 loại:

  • Hợp chất tan được trong nước.
  • Hợp chất ít tan.
  • Hợp chất không tan được trong nước.
  • Hợp chất bị phân hủy hoặc không tồn tại trong nước.

… Sau đó, tổng hợp tất các các hợp chất này vào một bảng, được gọi là bảng tính tan. Giúp chúng ta có thể dễ dàng giải quyết các bài toán về độ kết tủa, độ tan, bay hơi. Hay nhận biết các chất trong phòng thí nghiệm 1 cách nhanh chóng.

Do đó, các bạn cần bắt buộc phải ghi nhớ các kiến thức này!

Đặc tính tan của Muối, Axit, Bazo trong nước

Tính tan của muối, axit, bazo

Với mỗi hợp chất khác nhau sẽ có tính tan khác nhau. Nếu xem xét giữa muối, axit, bazo chúng ta có thể rút ra kết luận như sau:

  • Axit: Đa phần các axit đều tan trong nước, trừ Axit Silicic [SiOx(OH)4-2x]n như H2SiO3, H4SiO4,…
  • Bazo: Còn các bazo thì ngược lại, đa phần đều không thể tan trong nước trừ một số hợp chất như KOH hay NaOH…
  • Muối: Chia làm 2 loại:
    • Muối kali, natri và nitrat đều tan. Cùng với đó, muối clorua, sunfat cũng đều tan được.
    • Riêng với muối cacbonat ( -CO3 ) thì đa phần đều không tan.

Vậy bản tính tan sẽ có hình dạng như thế nào? Hãy đi đến phần tiếp theo để xem câu trả lời cho câu hỏi trên nhé ^.^

Bảng tính tan lớp 11 đầy đủ

Trong chương trình hoá học THCS, các bạn hẳn đã được làm quen với bảng tính tan từ lớp 8, lớp 9 rồi đúng không? Thế nhưng, bảng tính tan lớp 11 sẽ đầy đủ và phức tạp hơn rất nhiều, hãy cùng xem bảng tính tan đầy đủ dưới đây:

► Trong đó: 

  • I là chất ít tan
  • K là chất không tan
  • T là chất dễ tan
  • B là chất bay hơi
  • là chất bị nước phân huỷ hoặc chất không tồn tại.

► Hướng dẫn đọc bảng tính tan

Chúng ta có thể dễ dàng nhận ra, bảng tính tan được xây dựng từ các cột và các hàng. Trong đó,

  • Hàng là các anion gốc axit (OH-)
  • Còn cột sẽ là các cation kim loại (NH4+)

Các bạn chỉ cần gióng theo các hàng và cột tương ứng thì sẽ biết được trạng thái của chất đó. Ví dụ như CaCO3 là chất không tan hay CaBr2 là chất tan chẳng hạn.

Mẹo ghi nhớ nhanh bảng tính tan

Phải làm sao mới có thể học thuộc bảng tính tan? Đây có lẽ là câu hỏi khiến nhiều học sinh đau đầu nhất. Bởi nhìn thì có vẻ đơn giản, nhưng để học thuộc thì không phai ai cũng có thể làm được, đặc biệt nó khiến bạn dễ bị nhầm lẫn giữa các chất.

Đừng lo! Đã có giải pháp cho bạn rồi đây. Hãy chọn 1 trong những cách dưới đây để có thể dễ dàng ghi nhớ bảng tính tan này nhé.

1. Học thuộc các quy tắc rút gọn về tính tan

Như đã chia sẻ ở trên về khả năng tan của muối, axit, bazo trong nước. Các bạn có thể dựa vào những điểm này để ghi nhớ tính chất tan của các hoạt chất này trong nước. Cụ thể như sau:

► Đối với muối

  • Muối có gốc halogen như -Cl, -Br, -F… đa phần đều có khả năng tan trong nước.
  • Muối gốc Silicat (SiO3), Sunfit (SO3), Cacbonat (CO3) hay Sunfua (S) đều sẽ không tan hoặc khó tan trong nước. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi các gốc này kết hợp với kim loại có tính kiềm sẽ tạo ra các hợp chất muối tan được trong nước.
  • Nhìn chung, các kim loại kiềm như K, Na, Li… sau khi kết hợp thành muối đều có thể tan trong nước. Các bạn có thể thấy điều này khi nhìn các hàng có chưa kim loại tính kiềm, nó đều được ký hiệu bằng chữ T, tức là các chất dễ tan.
  • Muối gốc Sunfat (SO4) hầu như đều tan trong nước và trừ muối sunfat của kim loại bari không tan.

CHÚ Ý: Có một số muối không tồn tại hoặc nó có thể bị phân huỷ ngay trong nước, được ký hiệu bằng dấu “-“ trong bảng tính tan. Những trường hợp này, không có nhiều nên các bạn nhớ lưu vào để học nha.

► Đối với axit và bazo

  • Đa phần các axit đều tan dễ dàng trong nước. Chỉ riêng H2CO3 thì dễ dàng bị phân huỷ trong nước và các axit có gốc silicic như H2SiO3, H4SiO4… thì không tan.
  • Còn với các bazo thì hầu như không tan trong nước. Riêng với bazo của kim loại kiềm như Li, K, N đều tan trong nước và các bazo của kim loại nhóm 2 sẽ ít tan trong nước.

2. Học thuộc bảng tính tan qua thơ

Bazơ, những chú không tan:
Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì
Ít tan là của canxi
Magie cũng chẳng điện li dễ dàng.

Muối kim loại kiềm đều tan
Cũng như nitrat và “nàng” hữu cơ
Muốn nhớ thì phải làm thơ!
Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi,

Kim koại I (IA), ta biết rồi,
Những kim loại khác ta “moi” ra tìm
Photphat vào nước đứng im (trừ kim loại IA)
Sunfat một số “im lìm trơ trơ”:
Bari, chì với S-r
Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” canxi,

Còn muối clorua thì
Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (giống Br- và I-)

Muối khác thì nhớ dễ dàng:
Gốc SO3 chẳng tan chút nào! (trừ kim loại IA)
Thế gốc S thì sao? (giống muối CO32-)
Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tan
Trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thuỷ ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì

 

Cuối cùng là đến phần của bạn. Không có kiến thức nào khó, nó chỉ khó khi bạn chưa đủ kiên trì và dành đủ thời gian cho nó mà thôi. Chính vì vậy, hãy dành thời gian cho nó, nhắc đi nhắc lại mỗi ngày. Không cần quá nhiều, chỉ cần 5 phút mỗi ngày để lướt qua một lượt.

Chắc chắn bạn sẽ dễ dàng khắc sâu kiến thức về bảng tính tan vào trong đầu và có thể sử dụng nó một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thành công và gặt hái được nhiều điểm cao trong môn hoá học nha!

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *